TẦM NHÌN:
Đến 2020, Nhà trường trở thành một trung tâm đào tạo đa cấp, đa ngành theo hướng tiên tiến, hiện đại và hội nhập quốc tế, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
Phấn đấu năm 2025 trở thành một trung tâm đào tạo trọng điểm ngành giao thông vận tải, có đẳng cấp, thương hiệu trong nước và khu vực.
SỨ MẠNG:
Trường Cao đẳng Hàng hải 1 là cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học với triết lý và phương pháp hiện đại; có chất lượng đào tạo đạt chuẩn quốc tế đáp ứng nhu cầu thực tiễn, phục vụ chiến lược phát triển kinh tế biển và xuất khẩu lao động
II. CƠ SỞ ĐÀO TẠO
- Cơ sở 1: Diện tích 3,2 ha; đóng tại 498 đường Đà Nẵng, phường Đông Hải I, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
- Cơ sở 2: Diện tích 8,1 ha; đóng tại phường Đồng Hòa, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng.
III. BẬC ĐÀO TẠO
- Bậc Cao đẳng
- Bậc Trung học chuyên nghiệp
- Bậc Cao đẳng nghề
- Bậc Trung cấp nghề
- Bậc Sơ cấp nghề
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Các đơn vị trực thuộc Ban Giám hiệu:
- Phòng Tổ chức - Hành chính
- Phòng Đào tạo
- Phòng Bảo đảm chất lượng đào tạo
- Phòng Công tác học sinh - sinh viên
- Phòng Hợp tác quốc tế - Khoa học công nghệ
- Phòng Kế toán - Tài chính
- Phòng kế hoạch vật tư
- Xưởng - Đội tàu
- Trung tâm phát triển nguồn lực Hàng hải và xuất khẩu lao động
- Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Hàng hải
- Trung tâm Tin học - Ngoại ngữ
- Khoa Điều khiển tàu biển
- Khoa Khai thác máy tàu biển
- Khoa Điện- Điện tử
- Khoa Kinh tế
- Khoa Cơ Khí
- Khoa Cơ Bản
- Tổ Ngoại ngữ
- Tổ Tin học
V. NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO
1. Đào tạo Cao đẳng.(Mã trường: CHH)
1.1 Bậc Cao đẳng
+ Điều khiển tàu biển: 36 tháng
+ Tin học ứng dụng: 36 tháng
+ Khai thác vận tải:
+ Chuyên ngành Khai thác máy tàu biển: 36 tháng
+ Công nghệ Hàn:
+ Chuyên ngành Đóng mới và sửa chữa vỏ tàu thủy: 36 tháng
+ Công nghệ kỹ thuật cơ khí:
+ Chuyên ngành Thiết kế và sửa chữa máy tàu thủy 36 tháng
+ Công nghệ kỹ thuật điện:
+ Chuyên ngành Điện tàu thủy :36 tháng
+ Kế toán: 36 tháng
1.2 Bậc Liên thông từ Trung cấp chuyên nghiệp lên Cao đẳng chuyên nghiệp (được liên thông lên đại học)
+ Điều khiển tàu biển: 18 tháng
+ Khai thác vận tải:
+ Chuyên ngành Khai thác máy tàu biển: 18 tháng
1.3 Bậc Cao đẳng nghề
+ Cao đẳng nghề Điều khiển tàu biển: 36 tháng
+ Cao đẳng nghề Vận hành máy tàu biển.: 36 tháng
+ Cao đẳng nghề Hàn. : 36 tháng
+ Cao đẳng nghề Điện công nghiệp :36 tháng
+ Cao đẳng nghề Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy: 36 tháng
+ Cao đẳng nghề Điện dân dụng : 36 tháng
2. Đào tạo Trung cấp. (Mã trường: 112)
2.1 Bậc trung cấp chuyên nghiệp (được liên thông lên đại học)
+ Điều khiển tàu biển: 24 tháng
+ Vận hành máy tàu biển: 24 tháng
+ Kinh tế vận tải thủy: 24 tháng
+ Vỏ tàu thủy: 24 tháng
+ Sửa chữa máy tàu thủy: 24 tháng
+ Điện Công nghiệp tàu thủy và dân dụng: 24 tháng
2.2 Bậc liên thông Trung cấp chuyên nghiệp (được liên thông lên đại học)
+ Điều khiển tàu biển: 12 tháng
+ Vận hành máy tàu biển: 12 tháng
2.3 Trung cấp nghề
+ Trung cấp nghề Điều khiển tàu biển m24 tháng
+ Trung cấp nghề Vận hành máy tàu biển: 24 tháng
+ Trung cấp nghề Hàn: 24 tháng
+ Trung cấp nghề Điện công nghiệp: 24 tháng
+ Trung cấp nghề Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy.: 24 tháng
+Trung cấp nghề Điện dân dụng: 24 tháng
3. Đào tạo Sơ cấp
+ Sơ cấp nghề Thủy thủ tàu biển: 4,5 tháng
+ Sơ cấp nghề Thợ máy tàu biển: 4,5 tháng
4. Bồi dưỡng nghiệp vụ và huấn luyện thuyền viên
- Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ để thi, cấp GCN KNCM thuyền trưởng, đại phó tàu biển có dung tích từ 500 GT đến dưới 3000 GT. Thời gian 10 tuần.
- Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ để thi, cấp GCN KNCM máy trưởng, máy hai tàu biển có tổng công suất máy chính từ 750 KW đến dưới 3000 KW. Thời gian 10 tuần.
- Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho những thuyền viên đã tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp có thời gian đi biển từ 36 tháng trở lên để thi, cấp GCN KNCM sỹ quan boong, sỹ quan máy tàu có tổng dung tích, tổng công suất máy chính không hạn chế. Thời gian: 5-6 tháng.
- Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ để thi, cấp GCN KNCM thuyền trưởng, đại phó tàu biển có dung tích dưới 500 GT; máy Trưởng, máy hai tàu biển có tổng công suất máy chính dưới 750KW. Thời gian 8 tuần.
- Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho những thuyền viên đã tốt nghiệp, được cấp bằng Nghề hoặc Trung cấp nghề có thời gian đi biển từ 36 tháng trở lên để đi thi, cấp GCN KNCM sỹ quan boong tàu dưới 500 GT, sỹ quan máy tàu dưới 750 KW.
- Tổ chức để thi cấp GCN KNCM sỹ quan boong <500 GT, sỹ quan máy <750 KW
- Đào tạo, huấn luyện, thi cấpGCN huấn luyện thủy thủ trưởng, thợ máy chính. Thời gian: 10 tuần.
- Huấn luyện, đánh giá cấp GCN:
+ Huấn luyện An toàn cơ bản, huấn luyện nâng cao.
+ Quản lý nhân lực buồng lái.
+ Đào tạo, huấn luyện, tổ chức thi trình Cục Hàng Hải Việt Nam cấp GCN sỹ quan An ninh bến cảng
- Đào tạo, bồi dưỡng tiếng Anh chuyên ngành hàng hải cho sỹ quan, thuyền viên ứng với các trình độ A, B, C.
VI. QUY MÔ ĐÀO TẠO
Lưu lượng đào tạo năm học 2007-2008: 7.300 HSSV/ năm.
Trong đó:
- Bậc Cao đẳng chính quy: 747
- Liên thông từ Trung cấp CN lên Cao đẳng CN: 557
- Bậc Cao đẳng nghề: 540
- Bậc Trung cấp chính quy: 1540
- Liên thông từ Sơ cấp lên Trung cấp chuyên nghiệp: 518
- Bậc Trung cấp nghề: 360
- Bậc Trung cấp chuyên nghiệp VHVL: 967
- Bậc Sơ cấp nghề: 478
VII. CƠ SỞ VẬT CHẤT
Hiện nay, Nhà trường có:
- Xưởng thực hành Gia công và lắp ráp Vỏ tầu biển;
- Xưởng thực hành Điện tầu thủy-Điện công nghiệp-Điện dân dụng
- Xưởng thực hành hàn-cắt kim loại;
- Xưởng thực hành vận hành và khai thác thiết bị động lực tầu biển;
- Xưởng thực hành sửa chữa Hệ thống động lực tầu biển;
- Xưởng thực hành tiện kim loại;
- Xưởng thực hành gia công nguội kim loại ( Đục, Dũa, khoan khoét, cạo, rà, mài);
- Khu thực hành nghiệp vụ thủy thủ;
- Phòng thực hành điều khiển tầu biển bằng mô phỏng
- Phòng thực hành khai thác hệ động lực bằng mô phỏng
- Phòng thực hành mô phỏng hệ thống ARPA
- Phòng thí nghiệm lý – hóa
- Phòng thí nghiệp điện – điện tử - tự động hóa
- Phòng thí nghiệm cơ – thủy – khí
- Phòng thí nghiệm kiểm tra, kiểm định không phá hủy và chuẩn đoán kỹ thuật.
- Thư viện điện tử 36 cabin với thiết bị hiện đại và kết nối vào cổng thông tin chung.
- Phòng học đa năng
- Phòng học Tiếng Anh
- Trung tâm huấn luyện thể thao chuyên ngành
- Trung tâm huấn luyện an toàn cơ bản, an toàn nâng cao
- Trung tâm huấn luyện nghiệp vụ thủy thủ
- Trung tâm huấn luyện tàu chở hàng đặc biệt (chở dầu, khí hóa lỏng và hóa chất)
- Trung tâm thi trắc nghiệm khách quan
Đội tầu huấn luyện:
- Tầu M/V AN HAI: trọng tải 2000DWT, tuyến hoạt động: quốc tế.